BENTONITE

Danh mục: Từ khóa: ,

Mô tả

Thành phần hóa học:

SiO2:55;3%; CaO:0.4% ; Al2O3:23;9% ; Fe2O3 : 5.7% ; K2O: 0.2% . Na2O: 0.98%. TiO2: 0.63%. MgO: 0.9%.

Bentonite được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp và môi trường.  Cụ thể như sau:

Trong môi trường: Bentonite giúp cải tạo đất và tăng khả năng giữ ẩm cho đất vào mùa khô. Ngoài ra, bentonite còn làm tăng độ bền cơ học, tăng tính dẻo và làm cho cấu trúc đất tăng tính trương và giữ được dưỡng chất cần thiết trong đất; hạn chế hoặc chống lại sự rửa trôi các chất dinh dưỡng về mùa mưa…

Trong Công nghiệp: Bentonite (activated) là chất bôi trơn mũi khoan, giảm mô men xoắn và giúp làm đông cứng thành vách hố khoan; lấp đầy các khe nứt, các hang trong trong lòng khi khoan cọc nhồi – cọc barrete và khoan dầu khí. Đặc trưng của bentonite là sự tạo thành lớp màng bùn bảo vệ bề mặt vách hố khoan tạo nên tính ổn định cho thành hố, hiệu quả của việc sử dụng phương pháp bentonite là việc ngăn ngừa sự lắng mùn qua thời gian của đáy hố công trình. Khi đổ đầy dung dịch bentonite vào hố khoan phải đảm bảo  dung dịch Bentonite luôn ở mức cao hơn cao trình mực nước ngầm khoảng từ 1 đến 2m nhằm tạo áp lực cho dung dịch bentonite ngấm vào thành xung quanh hố khoan. Bột bentonite khi trộn với nước sẽ tạo thành một dung dịch có tác dụng giữ vững thành hố.

Trong Nông nghiệp: Bentonite được dùng rất phổ biến trong chế biến TACN, giúp hấp thu độc tố và tạo sự kết dính trong vo viên (binder) với giá thành rẻ hơn rất nhiều so với các chất kết dính khác.

Bentonite còn được dùng để chế biến các loại phân bón vi sinh, phân bón hữu cơ hay các loại phân bón khoáng.